Cổng thông tin điện tử Phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố Thủ Dầu Một

https://www.tptdm.edu.vn


Giáo viên mầm non, phổ thông làm công tác công đoàn không chuyên trách được miễn giảm từ 35 giờ dạy trở lên trong một năm học

Ngày 28/3/2016, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 08/2016/TT-BGDĐT Quy định chế độ giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi là Thông tư 08), Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 13/5/2016.

Ai được miễn giảm?
Theo khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư 08 thì đối tượng được miễn giảm định mức tiết dạy, giờ dạy, giờ giảng dạy, giờ chuẩn giảng dạy (gọi chung là giờ dạy) gồm có giáo viên, giảng viên làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở (CĐCS), ủy viên ban chấp hành, tổ trưởng, tổ phó tổ công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (gồm các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt, trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh, trường cao đẳng, học viện, trường đại học và đại học; không áp dụng đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề; các cơ sở giáo dục ngoài công lập có thể áp dụng theo Thông tư này).

Định mức giảm như thế nào?
 

TT

Giáo viên

Chủ tịch, phó chủ tịch CĐCS không chuyên trách

Ủy viên BCH CĐ; tổ trưởng, tổ phó công đoàn không chuyên trách

Số tiết miễn giảm trên 1 tuần

Quy ra năm học

Số tiết miễn giảm trên 1 tuần

Quy ra năm học

1

Trường mầm non

6

210

3

105

2

Trường TH, trường chuyên biệt cấp TH

4

140

2

70

3

Trường THCS, trường chuyên biệt cấp THCS, trường THPT, trường chuyên biệt cấp THPT, trung tâm GD nghề nghiệp-GD thường xuyên, trung tâm GDTX cấp tỉnh

3

105

1

35

4

Trường phổ thông có nhiều cấp học

Định mức giờ dạy cho giáo viên làm công tác công đoàn không chuyên trách được tính theo định mức giảm giờ dạy cao nhất đã quy định cho mỗi cấp học.

5

Trường trung cấp

 

76

 

38

6

Cao đẳng, học viện, trường đại học và đại học (*)

 

44

 

22

(*)Nếu áp dụng theo định mức quy định tại Thông tư 08.
 
Chi tiết Quy định vui lòng tham khảo thêm tại đây./.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây